THƯƠNG HIỆU: Bisalaxyl
THÀNH PHẦN: Bisacodyl: …………………………………………….5mg
ĐÓNG GÓI: Hộp 5 vỉ x 10 viên.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: Điều trị táo bón. Dùng thay thế thụt
tháo phân
CÔNG DỤNG:
·
Điều trị táo bón.
·
Thải sạch ruột trước và sau phẫu thuật.
·
Chuẩn bị X – quang đại tràng.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:
Điều trị táo bón:
·
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 hoặc 2 viên bao (5 hoặc 10mg) uống vào
buổi tối. Đôi khi có thể dùng liều cao hơn nếu cần (có thể tới 3 hoặc 4 viên
bao 5mg).
·
Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5mg vào buổi tối.
·
Người cao tuổi: dùng liều người lớn (đã thử lâm sàng ở người trên 65 tuổi,
không thấy phản ứng không mong muốn nào xảy ra).
·
Trẻ em dưới 6 tuổi: không nên uống, do phải nuốt cả viên. Dùng thay thế thụt
tháo phân:
·
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 viên bao 5mg vào buổi tối, sau đó 1
viên đạn trực tràng 10mg vào buổi sáng.
·
Trẻ em dưới 10 tuổi: 1 viên bao 5mg vào buổi tối, sau đó 1 viên đạn trực
tràng 5mg vào buổi sáng.
Dùng để chuẩn bị chụp X – quang đại
tràng:
·
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: mỗi tối dùng 2 viên 5mg trong 2 tối liền,
trước khi chụp ,chiếu.
·
Trẻ em dưới 10 tuổi: mỗi tối dùng 1 viên trong 2 tối liền, truớc khi chụp,
chiếu.
LƯU Ý/ THẬN TRỌNG:
Chống chỉ định: Các tình trạng phẫu thuật ổ bụng, tắc
ruột, viêm ruột thừa, chảy máu trực tràng, viêm dạ dày – ruột.
Tác dụng phụ: Thuờng xảy ra ở đường tiêu hóa khoảng
15 – 25%.
·
Thường gặp: đau bụng, buồn nôn.
·
Ít gặp: kích ứng trực tràng.
Cảnh báo và thận trọng:
·
Viên bao bisacodyl được sản xuất để chỉ phân rã ở ruột, do đó không được
nhai thuốc trước khi uống; các thuốc kháng acid và sữa cũng phải uống cách xa 1
giờ.
·
Dùng thuốc dài ngày có thể dẫn đến đại tràng mất trương lực, không hoạt động
và chứng giảm kali máu, vì vậy cần tránh dùng các thuốc nhuận tràng kéo dài quá
1 tuần, trừ khi có huớng dẫn của thầy thuốc.
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ
C, tránh ánh sáng.
XUẤT XỨ THƯƠNG HIỆU: Việt Nam
NƠI SẢN XUẤT: Việt Nam
NHÀ PHÂN PHỐI/ NHẬP KHẨU: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG
VIDIPHA